Zalo

0931.59.88.69

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 sửa đổi bổ sung văn bản quy phạm pháp luật. Hồ sơ người phụ thuộc gồm những gì để được giảm trừ?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh năm 2023

Lưu ý:
– Để được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì người nộp thuế phải đăng ký người phụ thuộc, được cấp mã số thuế người phụ thuộc và có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
– Khi người nộp thuế thay đổi nơi làm việc => Thì phải đăng ký lại người phụ thuộc và nộp hồ sơ người phụ thuộc lại cho DN mới.
– Nếu người nộp thuế có thu nhập từ 11tr/tháng trở xuống thì không cần phải đăng ký người phụ thuộc (Vì được giảm trừ bản thân là 11tr -> không phải chịu thuế TNCN, nên không cần phải đăng ký).

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho con:

– Nếu là Con dưới 18 tuổi:
 Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có). 
– Nếu là Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động:

  • Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

– Nếu là Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng:

  • Bản chụp Giấy khai sinh.
  • Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

– Nếu là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng:

  • Thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên.
  • Hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho vợ hoặc chồng:

Hồ sơ gồm:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/CCCD.
  • Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
  •  Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động:
    – Thì ngoài các giấy tờ nêu trên.
    – Hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp

Hồ sơ gồm:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/CCCD.
  • Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  •  Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động:
    – Thì ngoài các giấy tờ nêu trên.
    – Hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho Anh ruột, chị ruột, em ruột, Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, Cháu ruột (con của anh ruột, chị ruột, em ruột) …

Hồ sơ gồm:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/CCCD hoặc Giấy khai sinh
  • Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật như sau:

Bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
– Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có). => (Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng Mẫu 09/XN-NPT-TNCN theo Phụ lục số 02 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính).
– Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
– Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
– Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
– Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

  •  Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động:
    – Thì ngoài các giấy tờ nêu trên.
    – Hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho người nước ngoài:

– Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên: => Thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.

Nghĩa là:
– Cá nhân là người nước ngoài phải là cá nhân cư trú thì mới được giảm trừ người phụ thuộc.
– Và hồ sơ giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc cho người nước ngoài cũng như trên.